Làm thế nào để lựa chọn giữa truyền động đai thời gian và truyền động xích cho dây chuyền băng tải dẫn hướng tròn?
Trong băng tải dẫn hướng tròn, truyền động đai cam và truyền động xích là hai phương pháp truyền động phổ biến. Sự khác biệt giữa hai phương pháp này chỉ nằm ở phương pháp truyền động. Cấu trúc của các bộ phận khác về cơ bản là giống nhau, nhưng chúng có những đặc điểm riêng và phù hợp với các tình huống và nhu cầu khác nhau.
1.Dây curoa camlái xe:
Truyền động đai thời gian là một phương pháp truyền động dễ thiết kế và có lợi thế tiết kiệm chi phí. Động cơ servo truyền độngròng rọc thời gianđể quay, dây đai thời gian và thanh trượt được kết nối bằng thiết kế có rãnh hoặc kẹp.
Truyền động đai cam được ưa chuộng rộng rãi nhờ tốc độ cao, độ ồn thấp và độ chính xác cao. Được cấu tạo từ polyurethane và dây thép, truyền động đồng bộ không bị trượt nhờ sự ăn khớp răng chính xác. Phương pháp truyền động này đặc biệt phù hợp cho những ứng dụng đòi hỏi cao về tốc độ, độ chính xác và hiệu suất êm ái. Ngoài ra, truyền động đai cam còn có ưu điểm là dễ bảo trì và không cần bôi trơn, giúp giảm chi phí sử dụng.
2. Truyền động xích
Thanh trượt và xích có thể được kết nối trực tiếp hoặc thông qua thanh truyền. So với dây đai thời gian, xích có thể chịu được tải trọng lớn hơn.
Truyền động xích được biết đến với tải trọng nặng, dây xích dài và chi phí bảo trì cao. Nó truyền lực thông qua sự ăn khớp giữa xích và đĩa xích, có khả năng chịu tải cao và tuổi thọ dài. Truyền động xích thể hiện những ưu điểm độc đáo trong những trường hợp cần truyền lực lớn và môi trường làm việc tương đối khắc nghiệt. Tuy nhiên, nó cũng cần được bôi trơn và bảo trì thường xuyên để đảm bảo hoạt động bình thường và kéo dài tuổi thọ.
So sánh các đặc điểm cốt lõi của truyền động đai thời gian và truyền động xích
Đặc trưng | Truyền động đai thời gian | Truyền động xích |
Nguyên lý truyền dẫn | Răng đai ăn khớp với răng puli, không có sự trượt tương đối | Mắt xích ăn khớp với răng xích và có một khe hở nhỏ |
Khả năng chịu tải | Trung bình (tùy thuộc vào độ rộng/chất liệu của dây đai) | Cao (xích nặng có thể mang được nhiều tấn) |
Tốc độ hoạt động | Thích ứng tốc độ cao, mượt mà và không va đập | Chủ yếu là tốc độ trung bình và thấp, tốc độ cao dễ bị rung |
Độ chính xác truyền dẫn | Cao | Tương đối thấp |
Yêu cầu bảo trì | Thấp (không cần bôi trơn, tuổi thọ cao) | Cao (cần bôi trơn thường xuyên và điều chỉnh độ căng) |
Mức độ tiếng ồn | Thấp (lưới mịn, không có tác động) | Cao (mắt xích và lưới xích có tác động) |
Sự sạch sẽ | Cao (không gây ô nhiễm dầu, phù hợp với môi trường không bụi) | Thấp (dầu bôi trơn có thể gây ô nhiễm môi trường) |
Khả năng thích ứng với môi trường | Chịu được nhiệt độ bình thường và môi trường sạch sẽ, sợ nhiệt độ cao (≤80℃), ô nhiễm dầu | Chịu được nhiệt độ cao và thấp (-40~200℃), bụi, ô nhiễm dầu và cần xử lý chống ăn mòn |
Tuổi thọ | Ngắn (bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ và tải trọng, khoảng 1-3 năm) | Lâu hơn (5-10 năm nếu bảo trì đúng cách) |
Bản tóm tắt
Dây đai đồng bộ phù hợp với: tải trọng nhẹ, tốc độ cao, độ chính xác cao, môi trường sạch, ít bảo trì, tiếng ồn thấp;
Pin lithium 3C, y tế, năng lượng mới quang điện, điện tử ô tô và các ngành công nghiệp khác;
Xích phù hợp với: tải trọng nặng, tốc độ thấp, môi trường khắc nghiệt (nhiệt độ cao và thấp/bụi/ăn mòn), tuổi thọ cao, khả năng bảo trì cao.
Xử lý vật liệu nặng, lắp ráp máy móc xây dựng, xưởng đúc, dây chuyền mạ điện, quy trình xử lý nhiệt.